6 Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải

Rate this post

Trong bài viết này mình sẽ chia sẽ với các bạn 6 Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải để các bạn tham khảo, mình sẽ cập nhật lời giải cho bài tập sau mong các bạn thông cảm. Các bạn cũng có thể giải bài tập và chia sẻ lời giải để các bạn khác cùng tham khảo ở phần comment nhé!

Trước khi đi vào bài tập ta có các giả định đặc điểm của các doanh nghiệp trong các bài tập dưới đây như sau:

Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

  • Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • Chỉ có một phân xưởng sản xuất và mỗi phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm.

Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải số 1

Tại phân xưởng sản xuất sp A, có tình hình sau (Đơn vị tính: 1000đ)

– Giá trị sp dở dang đầu kỳ: 3.000

– Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm, biết giá trị xuất kho là 100.000.

2. Xuất kho công cụ dụng cụ cho bộ phận sản xuất sử dụng, biết giá trị xuất kho là 2.500

3. Tiền lương phải trả trong kỳ như sau:

  • Tiền lương của công nhận trực tiếp sx là 10.000
  • Tiền lương của công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng là 500

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân phục vụ, quản lý phân xưởng theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.

5. Xuất kho vật liệu phụ trị giá xuất kho 2.000 dùng để trực tiếp sx sp, 500 cho công tác quản lý px.

6. Khấu hao TSCĐ ở pxsx tính vào chi phí trong kỷ là 1.200

7. Tiền điện, nước phải trả cho pxsx là 4.200, trong đó thuế suất thuế GTGT là 5%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

8. Xuất kho nhiên liệu dùng cho pxsx, biết trị giá xuất kho là 500

10. Thu hồi một số phế liệu từ hoạt động sản xuất trong kỳ, và tiến hành nhập kho số phế liệu này biết giá trị nhập kho là 200

11. Nhập kho 900 sp A, còn lại một số sp dở dang trị giá 4.000

Yêu cầu:

1. Định khoản và ghi vào các tài khoản chữ T có liên quan đến tính giá thành.
2. Tính giá thành đơn vị sp A hoàn thành nhập kho.

Bài tập nguyên lý kế toán số 2

Tại phân xưởng sản xuất sp A, có tình hình sau (Đơn vị tính: 1000đ)

– Giá trị sp dở dang đầu kỳ: 2.500

– Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Xuất kho nguyên liệu chính cho phân xưởng sản xuất để trực tiếp sản xuất sản phẩm, biết giá trị xuất kho là 150:000

2. Xuất kho vật liệu phụ trị giá xuất kho 50.000 dùng để trực tiếp sx sp, 10.000 dùng cho công tác quản lý px.

3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho bộ phận sản xuất sử dụng, biết giá trị xuất kho là 2.000

4. Tiền lương phải trả trong kỳ như sau:

  • Tiền lương của công nhân trực tiếp sx là 15.000
  • Tiền lương của công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng là 7.500

5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên ở bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng theo tỷ lệ quy định tính.

6. Trích Khấu hao TSCĐ sử dụng ở pxsx trong kỳ tính vào chi phí là 1.600

7. Nhận được hoá đơn tiền điện của bộ phận sản xuất: Số tiền ghi trên hoá đơn là 2.200 trong đó thuế GTGT là 200, đã trả ngay cho Công ty điện lực bằng tiền mặt.

8. Xuất kho nhiên liệu dùng cho pxsx, biết giá trị xuất kho là 400

10. Phụ phẩm thu hồi đem đi bán trị giá 250 thu bằng tiền mặt.

11. Nhập kho 500 sp A, còn lại một số sp dở dang trị giá 6.000

Yêu cầu:

1. Lập định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chữ T có liên tính giá thành sản phẩm.
2. Tính giá thành đơn vị sp A hoàn thành nhập kho.

Bài tập nguyên lý kế toán số 3

Tại Công ty TNHH ABC có tình hình như sau: (Đơn vị tính: 1000đ)

A. Tình hình đầu kỳ của một số tài khoản như sau:

– Nguyên vật liệu: 63.000, trong đó:

  • Vật liệu chính X: 50.000 (số lượng 2.500 kg)
  • Vật liệu phụ P: 8.000 (số lượng 800 kg)
  • Nhiên liệu: 5.000

– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sp A: 25.000

B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Mua 5000 kg vật liệu chính X nhập kho, biết giá mua chưa thuế GTGT 20.500 đồng/kg, thuế GTGT 10% đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản, chí phí vận chuyển là 150 đã thanh toán bằng tiền mặt.

2. Xuất kho vật liệu chính X 7.000 kg cho bộ phận sản xuất để trực tiếp sản xuất sản phẩm A

3. Xuất kho nhiên liệu dùng cho pxsx, biết giá trị xuất kho là 1.500

4. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho pxsx, biết giá trị xuất kho là 5.000.

5. Xuất kho 500 kg vật liệu phụ P cho bộ phận sản xuất, trong đó 400kg dùng để trực tiếp sxsp, 100kg dùng cho công tác quản lý px.

6. Tiền điện, nước phải trả cho pxsx là 4.200, trong đó tiền thuế GTGT là 200, Công ty sẽ thanh toán bằng chuyển khoản cho các nhà cung cấp này vào tuần sau.

7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở pxsx tính vào chi phí là 11.000

8. Tiền lương phải trả trong kỳ:

  • Công nhân trực tiếp sx sp: 30.000
  • Nhân viên ở bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng: 4.000

9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sx sp và các nhân viên ở bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sx.

10. Trong kỳ, phân xưởng sản xuất chỉ sử dụng 6.900 kg vật liệu chính X, số lượng vật liệu chính X còn thừa đã được nhập kho.

11. Phụ phẩm thu hồi từ quá trình sản xuất đem đi bán thu bằng tiền mặt là 5.000

12. Nhập kho 2.000 thành phẩm, biết giá trị của sản phẩm dở dang là 15.360

C. Yêu cầu:

1. Định khoản và ghi vào các tài khoản chữ T có liên quan đến tính giá thành sản phẩm.
2. Tính giá thành đơn vị sp hoàn thành nhập kho

Biết rằng, Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.

Bài tập nguyên lý kế toán số 4

Tại Doanh nghiệp ADC có tình hình như sau: (Đơn vị tính: 1000đ) A. Tình hình đầu kỳ của một số tài khoản như sau:

  • Nguyên vật liệu: 50.000, trong đó:
    • Nguyên liệu chính Y: 42.000 (số lượng 3.500 kg)
    • Vật liệu phụ P: 4.000 (số lượng 800 kg)
    • Nhiên liệu 4.000.
  • Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sp A: 6.800

B. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ như sau:

1. Mua 4.000 kg nguyên liệu chính Y nhập kho, biết tổng số tiền phải thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản 3 ngày sau là 52.500, thuế suất thuế GTGT là 5%. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 120 đã thanh toán bằng tiền mặt.

2. Xuất kho nguyên liệu chính Y 7.200 kg cho bộ phận sản xuất để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

3. Xuất kho nhiên liệu dùng cho pxsx trị giá 2.500

4. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho pxsx trị giá 6.000.

5. Xuất kho 700 kg vật liệu phụ P cho phân xưởng sản xuất sử dụng, trong đó 500kg dùng để t trực tiếp sxsp, 200kg dùng cho công tác quản lý px.

6. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền mặt là 4.000. 7. Trích khấu hao TSCĐ ở pxsx tính vào chi phí là 9.000

8. Tiền lượng phải trả trong kỳ:

  • Công nhân trực tiếp sx sp: 40.000
  • Nhân viên ở bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng quản lý px: 10.000

9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của các công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên ở bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng theo tỷ lệ quy định.

10. Trong kỳ phần xưởng sản xuất chỉ sử dụng hết 150 kg vật liệu phụ P dùng cho công tác quản lý phân xưởng, vật liệu phụ P chưa sử dụng đã được nhập trả lại kho

11. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất được nhạp kho trị giá là 1.000

12. Nhập kho 4.000 thành phẩm.

C. Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản T có liên quan đến tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho.
2. Tỉnh giá thành đơn vị sp hoàn thành nhập kho

Biết rằng Giá trị của sản phẩm dở dang cuối quá trình sản xuất là 13.800. Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.

Bài tập nguyên lý kế toán số 5

Tại Công ty A có tình hình như sau (Đvt: 1000 đ)

I. Tình hình số dư đầu tháng 6/2015 của một số tài khoản như sau:

– Tài khoản thành phẩm 20.000 (số lượng: 2.000 sp)

– Tài khoản hàng gởi bán 10.000 (số lượng 1.000 sp)

II. Trong tháng 6/2015 có các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh sau:

1. Nhập kho 2.400 thành phẩm từ sản xuất kinh doanh chính, tổng giá thành thực tế nhập kho là 26.400

2. Chi phí quảng cáo, chào hàng là 500, đã trả bằng tiền mặt

3. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng A 2.000 sp, giá bán chưa VAT là 22.000đ/sp, VAT: 10%, khách hàng đã trả bằng chuyển khoản.

4. Xuất kho thành phẩm gởi bán cho đại lý B với số lượng 1.900 sp, giá bán chưa VAT là 22.000đ/sp, VAT: 10%.

5. Tiền lương phải trả trong tháng như

  • Lương của các nhân viên ở bộ phận bán hang là 10.000
  • Lương của các nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 20.000

6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của các nhân viên ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.

7. Trích khấu hao Tài sản cố định tính vào chi phí cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.500, bộ phận bán hàng 900

8. Khách hàng A trả lại cho Công ty 100 bị hư hỏng mà Công ty đã bán ở NV3. Công ty đã thanh toán tiền lại cho KH A bằng tiền mặt và tiến hành nhập lại kho số sản phẩm hư hỏng này.

9. Đại lý A chấp nhận mua số sp mà Công ty đã gởi bán trong tháng, nhưng sẽ thanh toán vào đầu tháng sau bằng chuyển khoản.

10. Công ty đã nhận được bằng tiền mặt số tiền của số sp gởi bán tháng trước với giá bán chura VAT 21.000 đ/sp, VAT: 10%:

11. Khách hàng A yêu cầu Công ty giảm giá cho 500 sản phẩm mà Công ty đã bán ở NV3 do sai quy cách với giá bán chưa VAT đã được giảm là 20.000 đồng/sp. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho KH A đối với việc giảm giá trên.

Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chữ T có liên quan xác định kết quả kinh doanh
2. Xác định kết quả lãi (lỗ) vào cuối tháng 6/2015.

Biết rằng Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.

Bài tập nguyên lý kế toán số 6

Tại một đơn vị sản xuất có tình hình như sau: (ĐVT: 1000)

I. Số dư đầu tháng 7/2015 của một số tài khoản như sau:

  • Vật liệu 143.300, Trong đó:
    • Vật liệu chính A 85.500 (SL: 9.000 kg)
    • Nhiên liệu B 12.800 (SL: 1.600 1)
    • Vật liệu phụ B 45.000 (SL: 10.000 kg)
  • Thành phẩm 82.250 (SL: 2.350 sản phẩm)
  • Hàng gởi đi bán 59.500 (SL: 1700 sản phẩm)
  • Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 5.000

II. Trong tháng 7/2015 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Mua vật liệu chính A với số lượng 5.000 kg, biết giá mua chưa VAT 10.000 đ/kg, VAT: 10% sẽ thanh toán tiền cho người bán bằng chuyển khoản vào đầu tháng sau, chi phí vận chuyển 200 đã thanh toán bằng tiền mặt, 5.000 kg vật liệu chính A đã được nhập kho. .

2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000

3. Mua nhiên liệu B 1.000 lít, đơn giá mua chưa VAT 9.500 đ/1, VAT 10% đã trả bằng chuyển khoản.

4. Vay ngắn hạn ngân hàng 20.000 để trả nợ cho người bán.

5. Đại lý B tiến hành thanh toán tiền hàng cho lượng sản phẩm gởi bán tháng trước bằng tiền mặt với số lượng 1600 sản phẩm, với giá bán chưa VAT là 65.000 đồng/sản phẩm, VAT: 10%. 100 sản phẩm còn lại bị hư hỏng Đại lý B trả lại cho đơn vị và đơn vị đồng ý, tiến hành nhập lại kho.

6. Khách hàng trả tiền cho đơn vị bằng tiền mặt 50.000.

7. Xuất vật liệu chính A cho phân xưởng để trực tiếp sản xuất sp 13.500 kg.

8. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 50.000

9. Xuất 2.300 sản phẩm gởi bán cho Đại lý A, biết giá bán chưa VAT là 65.000 đồng / sản phẩm, thuế suất VẠT là 10%.

10. Xuất nhiên liệu B cho phân xưởng sản xuất 2.100 lít

11. Tiền lương phải trả trong kỳ như sau

  • Công nhân trực tiếp sản xuất 10.000
  • Nhân viên phục vụ và quản lý phân xưởng 4.000
  • Nhân viên ở bộ phận bán hàng là 3.500
  • Nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000

12. Chi phí sản xuất khác phát sinh ở phân xưởng đã trả bằng tiền mặt 500

13. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí của:

  • Bộ phận sản xuất 1000
  • Bộ phận bán hàng 400
  • Bộ phận quản lý đơn vị 500

14. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của các nhân viên ở bộ phận sản xuất, ơ bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý đơn vị tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

15. Nhập kho 5.000 thành phẩm, biết giá trị sản phẩm dở dang là 10.880

16. Xuất bán 4.600 sản phẩm cho KH B, biết giá bán chưa VAT là 65.000 đồng/sản phẩm, thuế suất VAT là 10%, KH B sẽ thanh toán tiền hàng sau 5 ngày kể từ ngày nhận hàng bằng tiền mặt.

17.Nhận tiền mặt do Đại lý A thanh toán toàn bộ lượng sản phẩm gởi bán trong kỳ.

18. KHB được hưởng chiết khấu thương mại do mua hang với số lượng lớn, giá bán chưa VAT được hưởng chiết khấu thương mại là 64.500 đồng /sản phẩm.

Yêu cầu:

1. Lập định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chữ T có liên quan đến tính giá thành sản phẩm hoàn thành và xác định kết quả kinh doanh trong tháng.
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành trong tháng.
3. Xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng.

Biết rằng, đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.

THƯ VIỆN KẾ TOÁN

Kế toán thanh toán⭐ Kiến thức gắn gọn, súc tích
✅ Kế toán quản trị⭐ Hiệu quả, chi phí hợp lý
✅ Kế toán hành chính sự nghiệp⭐ Dễ dàng, nhanh chóng
Kế toán ngân hàng⭐ Tường tận, rõ ràng
Kế toán ngân sách⭐ Chuyên sâu, dễ hiểu
✅ Kế toán khai báo thuế⭐ Tối ưu chi phí
✅ Phân tích báo cáo tài chính⭐ Nâng cao hiệu quả hoạt động
Bài viết liên quan
Bình luận của bạn