Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2024

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Rate this post

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022-2023, bao gồm cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng quý và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất dựa trên các quy định hiện hành. Bên cạnh đó, danh sách các văn bản mới nhất về thuế TNDN hiện nay cũng được liệt kê dưới đây:

  • Thực hiện tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng quý để đảm bảo tính chính xác và đúng hạn cho doanh nghiệp. Đối với phương pháp tính này, doanh nghiệp sẽ áp dụng tỷ lệ thuế TNDN hiện hành vào doanh thu và lợi nhuận tạm tính của từng quý. Sau đó, số thuế TNDN tạm tính sẽ được tính toán dựa trên tổng doanh thu và lợi nhuận của cả năm tài chính.
  • Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất, doanh nghiệp cần phải nắm rõ các quy định hiện hành về thuế TNDN và đảm bảo tuân thủ các quy định đó. Một số quy định mới nhất liên quan đến thuế TNDN bao gồm Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/11/2013, Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015, Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018, Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020, Nghị định 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022, và Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019.

Việc nắm rõ và tuân thủ các quy định về tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tránh các sai sót trong quá trình tính toán thuế. Do đó, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng các quy định liên quan đến tính thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện đúng và đầy đủ.

I. Quy định về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý:

Theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có trách nhiệm tự xác định số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong quý, bao gồm cả số tiền tạm phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi mà người nộp thuế đóng trụ sở chính. Sau đó, số tiền tính thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp sẽ được trừ đi với số tiền thuế phải nộp theo quyết toán thuế năm.

Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh của từng quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số tiền tính thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong quý.

II. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm các quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan thuế liên quan đến việc tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Các căn cứ này bao gồm:

  1. Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn liên quan đến Luật này.
  2. Các quy định về kế toán, tài chính, thuế và quản lý doanh nghiệp.
  3. Các quy định về thuế suất, giảm trừ thuế và ưu đãi thuế.
  4. Các quy định về khấu trừ thuế, miễn giảm thuế và chuyển lỗ chuyển kỳ.
  5. Các quy định về định giá tài sản và phương pháp tính giá thành sản phẩm.
  6. Các quy định về thời hạn nộp thuế, các khoản phạt và lãi suất vi phạm.
  7. Các quy định về kiểm tra, giám sát và kiện toàn hồ sơ kế toán của doanh nghiệp.

Các căn cứ này sẽ được sử dụng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp và đưa ra quyết định về số tiền thuế phải nộp của doanh nghiệp. Việc tuân thủ các quy định này sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh những rủi ro pháp lý liên quan đến việc tính toán thuế.

III. Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý:

Thời hạn nộp tiền tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý được quy định tại Điều 55 của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, với thời hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

Vì vậy, doanh nghiệp phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong quý, dựa trên kết quả sản xuất, kinh doanh của quý và tuân thủ thời hạn nộp tiền thuế được quy định tại Luật quản lý thuế. Hạn chót để nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

IV. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp như sau:

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý và cuối năm, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC. Theo đó, số tiền tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế sẽ được tính bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế TNDN. Công thức chi tiết để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp như sau:

1. Cách xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có)) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Nếu DN không thực hiện trích lập quỹ khoa học và công nghệ, công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sẽ được tính đơn giản bằng công thức sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Để xác định thu nhập tính thuế, doanh nghiệp cần áp dụng công thức sau:

TN tính thuế = TN chịu thuế – (TN được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Trong đó, TN chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm TN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định bằng công thức sau:

TN chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản TN khác

Nếu DN có nhiều hoạt động SXKD áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp cần tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Do đó, để tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý và cuối năm, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về thuế và áp dụng các công thức tính toán được quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp theo quý và thuế TNDN thực nộp cuối năm, Doanh nghiệp cần áp dụng Công thức sau đây theo quy định của Thông tư 96/2015/TT-BTC và Thông tư 78/2014/TT-BTC:

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế là thu nhập tính thuế trừ đi phần đã được trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế TNDN.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (TN tính thuế – Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN

Nếu DN không trích lập quỹ KH&CN, công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = TN tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Bước 1: Cách xác định “Thu nhập tính thuế” và “Thuế suất thuế TNDN” như sau:

TN tính thuế = TN chịu thuế – (TN được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Thuế suất thuế TNDN được quy định theo Luật thuế TNDN và các văn bản pháp luật liên quan.

Bước 2: Cách xác định “TN chịu thuế”, “TN được miễn thuế” và “Các khoản lỗ được kết chuyển” cụ thể như sau:

a. Cách xác định TN chịu thuế:

– TN chịu thuế trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp bao gồm TN từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ và TN khác.

– Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ được tính bằng DT của hoạt động đó trừ chi phí được trừ của hoạt động đó.

– Nếu doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì DN phải tính riêng TN của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

b. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN như các khoản thu nhập từ việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, bảo hiểm, chứng khoán, tài chính. Để hiểu rõ hơn về các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN, chúng ta cùng xem các quy định về điều này trong pháp luật.

Theo Điều 5 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm:

  1. Lợi nhuận từ đầu tư vào cổ phiếu, chứng khoán, trái phiếu doanh nghiệp, quỹ đầu tư chứng khoán và các tổ chức tương tự;
  2. Tiền lãi, lợi nhuận từ trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp được phát hành theo quy định của pháp luật;
  3. Lợi nhuận từ đầu tư vào bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm y tế và các dịch vụ bảo hiểm khác;
  4. Tiền lãi, lợi nhuận từ đầu tư vào ngân hàng, tín dụng và các tổ chức tài chính khác;
  5. Tiền lương và tiền thưởng của cá nhân lao động;
  6. Các khoản thu nhập khác được quy định tại Điều 4 Luật thuế TNDN và các văn bản quy phạm pháp luật khác.

Như vậy, các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN là các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư, bảo hiểm, tài chính, lương, thưởng của cá nhân lao động và các khoản thu nhập khác được quy định tại pháp luật. Tuy nhiên, các khoản thu nhập này phải được tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế TNDN và không được miễn thuế hoàn toàn mà chỉ miễn một phần thuế.

Bước 3: Cách xác định “Doanh thu” , “CP được trừ” và ” “Các khoản TN khác” cụ thể như sau:

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp, cần xác định các thành phần của thu nhập chịu thuế bao gồm doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác. Cụ thể:

a) Doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Đây là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp DV bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

b) Chi phí được trừ: Các khoản chi phí được trừ bao gồm các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, và đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, DV mỗi lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT) khi thực hiện thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản).

c) Các khoản thu nhập khác: Các khoản thu nhập khác được miễn thuế TNDN, bao gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; lãi tiền gửi, cho vay; tiền phạt, tiền bồi thường do bị vi phạm hợp đồng; hàng cho, biếu tặng nhận được.

Bước 4: Cách xác định các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN và các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:

d) Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm thu nhập từ việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu, bảo lãnh, cầm cố, tín dụng và các khoản thu nhập khác được quy định tại điểm c, khoản c của phần trên. Những khoản thu nhập này được miễn thuế TNDN và không được tính vào doanh thu chịu thuế.

e) Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Khi doanh nghiệp có số lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế, số lỗ này sẽ được chuyển vào các năm tiếp theo theo quy định nêu ở phần trên. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, các khoản lỗ được kết chuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Số lỗ phát sinh phải được ghi rõ và xác định trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
  • Số lỗ phát sinh không được phép chuyển vào các năm trước đó.
  • Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không được quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
  • Doanh nghiệp phải chứng minh được số lỗ phát sinh là do các nguyên nhân khách quan và không có hành vi vi phạm pháp luật.

Ví dụ 1: Trong năm 2021, Công ty ABC ghi nhận lỗ là 10 tỷ đồng. Trong năm 2022, công ty này ghi nhận thu nhập là 12 tỷ đồng. Do đó, toàn bộ số lỗ 10 tỷ đồng sẽ được chuyển vào thu nhập năm 2022.

Ví dụ 2: Trong năm 2021, Công ty XYZ ghi nhận lỗ là 20 tỷ đồng.

Trong năm 2022, công ty này ghi nhận thu nhập là 15 tỷ đồng. Theo quy định, công ty được chuyển tối đa số lỗ là 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2022. Số lỗ còn lại là 5 tỷ đồng, sẽ được chuyển liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2021 vào các năm tiếp theo, nhưng không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

Ngoài ra, nếu công ty có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính, số lỗ của quý trước sẽ được bù trừ vào các quý tiếp theo trong cùng năm tài chính. Khi quyết toán thuế TNDN, công ty xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào TN chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định. Tuy nhiên, sau thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, số lỗ phát sinh chưa được chuyển hết sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 chủ yếu sẽ là 20% đối với tất cả các doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số doanh nghiệp đặc thù có thể chịu thuế với mức thuế suất là 32% hoặc 50%, và cũng có những doanh nghiệp được ưu đãi về thuế TNDN với mức thuế chỉ còn 10%.

Lưu ý rằng, các doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp. Nếu muốn kê khai thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp thì doanh nghiệp phải làm công văn gửi lên cơ quan thuế để được xác nhận và đồng ý. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp được thực hiện như sau:

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp như sau:

  • Doanh thu để tính TN chịu thuế bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp DV, bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng, không phân biệt doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa.
  • Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Ví dụ: Doanh nghiệp C bán hàng và phát hành hóa đơn đã ghi giá bán là 110.000 đồng (bao gồm thuế GTGT). DT để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng.

  • Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh sẽ kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
    • Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng đối với hoạt động giáo dục/ y tế/ biểu diễn nghệ thuật: 2%.
    • Đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa: 1%.
    • Đối với hoạt động khác: 2%.

Ví dụ: Đơn vị sự nghiệp Z có hoạt động cho thuê nhà với doanh thu cho thuê nhà một năm là 100 triệu đồng, không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà. Do đó, đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau: -> Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.

3. Ví dụ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý và cuối năm:

Ví dụ Công ty TNHH MTV ABC có thông tin như sau:

Năm 2021: Ghi nhận lỗ 50 triệu đồng.

Năm 2022:

  • Doanh thu từ hoạt động bán hàng, dịch vụ (tài khoản 511): 500 triệu đồng.
  • Doanh thu từ hoạt động tài chính (lãi tiền gửi) (tài khoản 515): 6 triệu đồng.
  • Chi phí giá vốn (tài khoản 632): 200 triệu đồng.
  • Chi phí bán hàng (tài khoản 641, theo Thông tư 133 là tài khoản 6421): 80 triệu đồng.
  • Chi phí quản lý (tài khoản 642, theo Thông tư 133 là tài khoản 6422): 90 triệu đồng.
  • Chi phí tài chính (chi phí lãi vay) (tài khoản 635): 5 triệu đồng.
  • Thu nhập khác (tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng) (tài khoản 711): 10 triệu đồng.
  • Chi phí khác (tài khoản 811): 10 triệu đồng, trong đó bao gồm: tiền phạt chậm nộp thuế (3,5 triệu đồng) và tiền phạt vi phạm hợp đồng với khách hàng (6,5 triệu đồng).

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 như sau:

  • TN tính thuế = TN chịu thuế – (TN được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển).
  • TN chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản TN khác.
  • Doanh thu = 500 triệu đồng + 6 triệu đồng = 506 triệu đồng.
  • Chi phí được trừ = 200 triệu đồng + 80 triệu đồng + 90 triệu đồng + 5 triệu đồng + 6,5 triệu đồng = 381,5 triệu đồng.
  • Thu nhập chịu thuế = 506 triệu đồng – 381,5 triệu đồng + 10 triệu đồng = 134,5 triệu đồng.
  • Thu nhập tính thuế = 134,5 triệu đồng – 50 triệu đồng = 84,5 triệu đồng. Do thu nhập tính thuế (có lãi) lớn hơn số lỗ năm trước (50 triệu đồng), toàn bộ số lỗ 50 triệu đồng sẽ được chuyển sang năm 2022.
  • Thuế TNDN năm 2022 = 84,5 triệu đồng x 20% = 16,9 triệu đồng.

Lưu ý khi thực hiện tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, nhưng vẫn phải hạch toán đúng vào tài khoản kế toán và kết chuyển như bình thường.
  • Có thể lập một bảng Excel để theo dõi khoản chi phí không được trừ này.
  • Khi tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý, phải dựa vào bảng Excel đó để trừ đi.
  • Tổng số thuế TNDN tạm nộp của 4 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu nộp thiếu, phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế.
Bài viết liên quan
Bình luận của bạn